Darinol 300 có tác dụng hạ acid uric máu – yếu tố nguy cơ quan trọng nhất của bệnh Gout. Đây là là loại thuốc khá an toàn và dễ sử dụng. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng cách, bạn có thể sẽ gặp các phản ứng không mong muốn. Bài viết dưới dây, Y Dược Tâm An sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ các thông tin như: thành phần, công dụng, chỉ định… và những lưu ý khi sử dụng thuốc Darinol 300.
Mục lục
Darinol 300 là gì?
Darinol 300 là thuốc được chỉ định trong điều trị giảm acid uric ở bệnh nhân bị Gout hoặc điều trị tình trạng tăng urat thứ phát trong ung thư, bệnh đa u tủy xương, hội chứng Lesch-Nyhan,… Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, màu trắng và được sử dụng bằng đường uống.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Darinol 300 gồm có:
- Allopurinol: 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên gồm: Lactose monohydrat, Starch 1500, MCC 102, Magnesi stearat, PVP K30, DST, Aerosil.
Dược lực học
Thuốc Darinol 300 làm giảm nồng độ acid uric trong máu chủ yếu do ức chế tổng hợp acid uric. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng bài xuất các tiền chất của acid uric qua nước tiểu, vì vậy hạn chế khả năng gây sỏi thận và cơn đau thận.
Hoạt chất Allopurinol ở nồng độ thấp gây ức chế enzym xanthin oxidase, là enzym có vai trò chuyển hypoxanthin thành xanthin và từ xanthin thành acid uric. Do đó, làm giảm nồng độ urat và acid uric trong huyết tương và trong nước tiểu. Bên cạnh đó, Allopurinol tăng tái sử dụng hypoxanthin và xanthin để tổng hợp acid nucleic và nucleotid làm cho nồng độ nucleotid tăng cao dẫn đến giảm tổng hợp purin.
Nhờ làm giảm acid uric trong cả máu và nước tiểu, Allopurinol giảm sự lắng đọng tinh thể urat, từ đó ngăn ngừa sự xảy ra hoặc tiến triển của viêm khớp do bệnh Gout và viêm thận do tinh thể urat.
Allopurinol không có tác dụng trong giảm đau và chống viêm nên không dùng trong điều trị các đợt Gout cấp và chống chỉ định trong tăng acid uric máu không có triệu chứng. Nếu sử dụng trong cơn Gout cấp, thuốc có thể làm triệu chứng đau trên bệnh nhân kéo dài và nặng thêm. Trong các đợt Gout cấp, bệnh nhân nên dùng thêm Colchicin liều dự phòng trong 3-6 tháng đầu điều trị với Allopurinol.
Dược động học
Thuốc Darinol 300 được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 4 giờ sử dụng thuốc. Allopurinol được chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới dạng Oxipurinol. Hoạt chất Allopurinol và Oxipurinol (chất chuyển hóa của Allopurinol) đều không gắn kết với protein huyết tương.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (chiếm 80-90%) dưới dạng chất chuyển hóa Oxipurinol, một số ít (khoảng 10%) dưới dạng không chuyển hóa. Lượng Oxipurinol còn lại được thải trừ qua phân.
Chỉ định, công dụng của thuốc Darinol 300mg
Darinol 300 được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:
- Thuốc được dùng để giảm acid uric trong máu và ngăn ngừa sỏi thận do acid uric đối với bệnh nhân Gout mạn.
- Điều trị các tình trạng tăng acid uric thứ phát như sử dụng thuốc chống ung thư, hội chứng Lesch-Nyhan, bệnh đa u tủy xương…
- Bệnh nhân bị Gout có tiền sử suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút), bệnh lý thận do acid uric hay sỏi thận.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
- Những bệnh nhân dị ứng với Allopurinol hoặc các thành phần khác trong thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Không được dùng đồng thời thuốc với muối sắt ở những bệnh nhân bị nhiễm sắc tố sắt tự phát.
- Những bệnh nhân bị Gout cấp tính hoặc những người đang trong đợt cấp của Gout mãn tính.
- Ngưng dùng thuốc ngay nếu bạn phát hiện bị phát ban và các triệu chứng quá mẫn.
Cách dùng và liều lượng
☛ Cách dùng: Thuốc Darinol được sử dụng bằng đường uống 1 lần/ngày và bạn nên uống thuốc sau khi ăn. Bạn tuyệt đối không được bẻ hay nghiền nhỏ thuốc.
Khi sử dụng thuốc bạn nên uống đủ nước 2 – 2,5 lít nước/ngày để giảm nguy cơ lắng đọng urat ở thận. Bên cạnh đó, bạn nên uống các loại nước khoáng có bicarbonat và ăn nhiều rau xanh giúp tăng thải acid uric qua nước tiểu.
Trong thời gian điều trị, bạn cần hạn chế tối đa các loại thực phẩm hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích như rượu, bia, cà phê, thuốc lá… vì các chất đó có thể làm giảm hoạt tính của thuốc và tăng acid uric trong máu.
☛ Liều dùng:
Người lớn:
- Điều trị bệnh Gout: Liều khởi đầu tối thiểu cho người lớn là 100mg/lần/ngày, trung bình 200-400mg, chia thành 2 – 4 lần uống sau bữa ăn. Bệnh nặng có thể dùng liều 600 – 800mg/ngày.
- Các chứng tăng acid uric thứ phát: Dùng như liều điều trị bệnh Gout.
- Phòng ngừa tăng acid uric trong điều trị ung thư: 600 – 800mg/ngày, chia làm 2 lần (uống trong 2 – 3 ngày trước khi tiến hành liệu pháp điều trị ung thư). Trong quá trình trị liệu, cần duy trì liều Allopurinol như với bệnh nhân Gout để tránh tăng acid uric thứ phát và liều dùng có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Trẻ em
- Trẻ em dưới 6 tuổi: 50mg x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 6 – 15 tuổi: 100mg x 3 lần/ ngày. Điều chỉnh liều nếu cần thiết sau 2 ngày.
Trong quá trình sử dụng thuốc Darinol 300 nếu xuất hiện các đợt Gout cấp bạn vẫn phải duy trì liều đang dùng và phối hợp thêm thuốc điều trị Gout cấp. Bạn cần tham khảo thêm sự tư vấn từ bác sĩ, dược sĩ để phối hợp thuốc an toàn.
Darinol 300 là thuốc điều trị bệnh Gout mãn tính nên phải mất một thời gian khá dài để thấy hiệu quả của thuốc. Vì thế, bạn nên uống thuốc đúng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất. Bạn không được tự ý ngưng dùng thuốc, tăng liều, giảm liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng
Khi sử dụng thuốc Darinol 300 cần chú ý:
- Trong giai đoạn đầu điều trị, Allopurinol có thể gây tăng urat và acid uric trong huyết tương và có thể làm trầm trọng thêm cơn gút cấp tính. Vì vậy tiến hành điều trị với Allopurinol chỉ được bắt đầu sau khi điều trị khỏi đợt Gout cấp ít nhất là 15 ngày. Các thuốc chống viêm không steroid NSAID hoặc Colchicin nên được dùng kết hợp với Allopurinol trong ít nhất 3-6 tháng đầu để dự phòng các cơn Gout cấp.
- Đối với bệnh nhân suy gan và suy thận cần phải giảm liều, thường xuyên kiểm tra chức năng gan, thận và giám sát chặt chẽ để điều chỉnh liều hợp lý.
- Bệnh nhân bị hội chứng quá mẫn, hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN): ngừng sử dụng thuốc ngay nếu xuất hiện các phản ứng quá mẫn với Allopurinol: sốt, ban sần, phát ban,… Có thể dùng corticoid để điều trị các phản ứng quá mẫn trên da.
- Người mang alen HLA-B*5801 được ghi nhận có nguy cơ dị ứng Allopurinol cao hơn so với người không mang alen này. Bệnh nhân có thể cân nhắc việc sử dụng thuốc nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ. Bệnh nhân cần đề phòng và ngưng điều trị nếu xuất hiện triệu chứng dị ứng với Allopurinol.
Khi xuất hiện các phản ứng bất lợi bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
Tương tác thuốc
Darinol có thể tương tác với một số thuốc sau và làm giảm hoạt tính của Darinol:
- Hoạt chất Allopurinol ức chế sự chuyển hoá của thuốc ức chế miễn dịch Azathiopurin và Mercaptopurin, vì vậy cần điều chỉnh liều Azathiopurin hoặc Mercaptopurin (giảm 1/4 – 1/3 liều so với liều điều trị thông thường) khi dùng kết hợp với Allopurinol.
- Những thuốc có thể gây tăng acid uric máu sẽ làm giảm hoạt tính của Allopurinol như: Aspirin, các salicylat.
- Các thuốc hạ huyết áp nhóm ức chế men chuyển captoril (ACE Inhibitors) hoặc nhóm thiazid lợi tiểu có thể làm tăng thêm tác dụng phụ, tăng khả năng dị ứng Allopurinol đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
- Dùng phối hợp Allopurinol với các thuốc chống đông (Dicoumarol, Warfarin…) có thể làm gia tăng khả năng chảy máu, vì vậy cần điều chỉnh liều của các thuốc chống đông khi dùng phối hợp với Allopurinol.
- Ngoài ra, trong quá trình điều trị Allopurinol bệnh nhân không nên dùng kháng sinh nhóm beta lactam vì Allopurinol làm tăng khả năng dị ứng của các kháng sinh này. Kháng sinh nhóm beta lactam bao gồm các loại Penicillin và Cephalosporin, trong đó hay gặp nhất là Ampicillin và Amoxicillin. Khi sử dụng phối hợp Allopurinol với các kháng sinh này làm tăng nguy cơ phát ban da.
Bạn cần thông báo cho các bác sĩ, dược sĩ biết các loại thuốc bạn đang điều trị, vitamin hoặc các thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng để được tư vấn kịp thời, tránh các tác dụng không mong muốn do tương tác thuốc gây ra đặc biệt là phản ứng dị ứng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Cũng như các thuốc khác, bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc Darinol cũng có thể gây nên những phản ứng không mong muốn:
- Thường gặp: các biểu hiện trên da như nổi mẩn, phát ban, ngứa ngáy, eczema.
- Ít gặp: quá mẫn, kích ứng dạ dày, ruột, nôn, buồn nôn, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN).
- Rất hiếm gặp: sốt và ớn lạnh, phù, suy nhược; các rối loạn thần kinh: suy nhược, đau đầu, chóng mặt, khó ngủ; các rối loạn về máu có thể gây giảm bạch cầu, tiểu cầu tuy nhiên có thể phục hồi sau điều trị.
Lưu ý ở phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện nay vẫn chưa có bằng chứng nào về sự an toàn trong sử dụng thuốc Darinol 300 ở phụ nữ có thai. Bạn chỉ được sử dụng trong trường hợp không có biện pháp thay thế an toàn hơn hoặc khi bệnh gây ảnh hưởng đến mẹ và thai nhi.
Hoạt chất Allopurinol có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Khi dùng liều 100mg/ngày, nồng độ Allopurinol là 1,4mg/lít, nồng độ Oxipurinol là 53,7mg/lít. Tuy nhiên chưa có ghi nhận trường hợp nào về ảnh hưởng của Allopurinol đối với trẻ bú sữa mẹ.
Quá liều
Hiện nay, chưa có báo cáo về tác dụng phụ khi bệnh nhân sử dụng liều uống đến 22,5g Allopurinol. Các triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và chóng mặt được ghi nhận trên bệnh nhân uống liều 20g và phục hồi sau các biện pháp hỗ trợ chung. Sự hấp thu mạnh Allopurinol có thể gây ức chế hoạt tính xanthin oxydase, không có tác dụng bất lợi trừ khi phối hợp với các thuốc khác đặc biệt là thuốc ức chế miễn dịch Azathiopurin và Mercaptopurin.
Giá thuốc Darinol 300mg là bao nhiêu?
Hiện nay thuốc Darinol 300 đang được bán trên thị trường với giá dao động từ 20.000 đến 25.000 đồng/hộp, mỗi hộp gồm 2 vỉ x 10 viên. Tùy từng thời điểm và thời gian khác nhau mà giá thuốc trên có thể thay đổi.
Darinol 300 mua ở đâu?
Khi có đơn thuốc từ bác sĩ, bạn có thể mua được thuốc Darinol 300 ở bất kỳ cơ sở y tế, phòng khám hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP.
Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc, bạn cần phải điều chỉnh chế độ ăn hạn chế đạm và thực phẩm giàu purin (thịt bò, tôm, cua, sò điệp, cá mòi, hàu,…) và hạn chế các đồ uống có cồn để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.
Xem thêm thuốc điều trị bệnh gout có cùng hoạt chất Allopurinol: Zuryk
Ý kiến của bạn